Những thuật ngữ quan trọng trong Thiết kế đồ họa

Những thuật ngữ quan trọng trong Thiết kế đồ họa

Ngành thiết kế đồ họa có những đặc trưng và thuật ngữ riêng biệt. Đặc biệt là trong thuật ngữ, phải là người lâu năm trong ngành mới nắm rõ. Tuy nhiên, thiết kế đồ họa không dừng lại ở một công việc cá nhân, đó là cả quá trình mang tính tập thể. Người làm thiế kế đồ họa phải làm việc với những phòng ban khác như Marketing, IT. Đôi khi rào cản “ngôn ngữ” sẽ khiến công việc trì trệ. Bài viết này sẽ mang đến cho bạn Những quan trọng trong thiết kế đồ họa. Hi vọng JPweb sẽ mang đến thông tin hữu ích cho “người ngoại đạo”.

 


1. Alignment

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoaThuật ngữ Aliment diễn đạt sự phân loại, sắp xếp trật tự, cân bằng các yếu tố như dòng chữ hay hình ảnh

 


2. Body Copy

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Body copy chính là phần văn bản chính trong mỗi thiết kế hoặc các bản in ấn. Nội dung hiển thị có thể đại diện cho website, một cuốn sách hay là những dòng chữ minh họa cho thiết kế.

 


3. Brand identity

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Brand identity là thuật ngữ chỉ bộ nhận diện thương hiệu qua hình ảnh. Bộ nhận diện thương hiệu này thể hiện được giá trị và nội dung của doanh nghiệp. Hình ảnh này có thể là logo, danh thiếp, letterheads, đồng phục,…

 


4. Color theory

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Color theory là học thuyết về phản ứng của con người với từng màu sắc khác nhau. Học thuyết này nói rằng mỗi màu sắc đều tượng trưng cho một sắc thái tình cảm của con người. (Ví dụ: màu đỏ mang đến cảm giác quyền lực, trong ngành thực phẩm thì màu đỏ kích thích người khác có tốc độ ăn nhanh hơn). Các thương hiệu lớn thường dựa vào điều này để thiết kế bộ nhận diện của mình.

 


5. Contrast

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Thuật ngữ Contrast diễn đạt một kỹ thuật được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa các yếu tố trên hình ảnh. Nói cách khác, Contrast còn là sử dụng màu sắc bổ sung để hiển thị rõ nét độ tương phản trên hình ảnh.

 


6. Descender

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoaDescender được định nghĩa đơn giản là đường gióng ngang phần bên dưới cuối cùng của các chữ. (Vd: đuôi móc của chữ “g”, “j”, “p”…)

 


7. Gradient

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Thuật ngữ Gradient dùng để diễn tả sự thay đổi dần về màu sắc từ tone này sang tone khác khiến thiết kế của bạn trở nên độc đáo, nổi bật hơn. Có 2 dạng tô chuyển màu:

  • Linear gradient: Mỗi màu sẽ nằm ở phía đối nghịch nhau trong một khung hình
  • Radial gradient: Một màu sẽ nằm ở vị trí trung tâm, màu đó sẽ được bao quanh bởi các màu khác

 


8. Grid

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Một khung thiết kế được kết cấu từ các được kẻ ngang dọc giao nhau, tạo nên một khoảng không gian được gọi là Grid – mạng lưới. Trong thiết kế đồ họa, Grid là một công cụ để sắp xếp các yếu tố đồ họa gọn gàng, nhất quán.

 


9. Lorem ipsum

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Lorem ipsum còn có tên gọi khác là “chữ giả”, nó được sử dụng thay thế cho nội dung chính của thiết kế chưa sẵn sàng. Phần này giúp người ta đánh giá thiết kế trước khi đưa nội dung thật vào.

 


10. Opacity

thuat-ngu-thiet-ke-website

Thuật ngữ Opacity diễn tả sự đậm nhạt của các đối tượng trong thiết kế. Khi bạn tăng Opacity, đối tượng sẽ được hiển thị rõ ràng, đậm nét. Ngược lại, đối tượng sẽ hiển thị mờ nhạt đi khi bạn giảm Opacity. Opacity thường được sử dụng để làm nổi bật các yếu tố được chèn thêm lên ảnh (text, ký tự)

 


11. Pantone

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Pantone LLC là thuật ngữ chỉ hệ thống màu sắc được sử dụng trong in ấn, hệ thống này được sử dụng rất phổ biến trên thế giới. Mỗi màu Pantone đều có mã riêng nên rất dễ tìm kiếm và sử dụng.

 


12. Resolution

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Resolution có nghĩa là độ phân giải – số lượng điểm ảnh trong một hình, có đơn vị là Pixel. Độ phân giải ảnh càng cao, chất lượng hình ảnh càng tốt. Độ phân giải thường được chia ra thành 2 loại:

  • DPI (dots per inch):  nó là tần suất xuất hiện của các dầu chấm mực khi in trên 1 inch. DPI được sử dụng trong quá trình in ấn thực tế
  • PPI (pixels per inch): là các chỉ số Pixel được hiển thị trên 1 inch màn hình. Nói cách khác đây chính là độ phân giải được ghi trên các thiết bị điện tử có màn hình hiển thị.

 


13. RGB

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

RGB là thuật ngữ nói về cơ chế màu cộng được sử dụng để hiển thị màu trên các thiết bị điện tử. Đỏ, Xanh lá và Xanh lam là ba màu có trong RGB

 


14. Rule of thirds

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Để làm nổi bật chủ thể có trong một thiết kể ảnh, ta sử dụng quy tắc 1/3 – Rule of Thirds. Ảnh được phân chia bằng 2 đường thẳng đứng và 2 đường thẳng ngang

 


15. Saturation

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Saturation là thuật ngữ nói về độ bão hòa màu, vẻ tươi sáng hoặc u trầm của màu sắc các đối tượng hiển thị trên thiết kế. Sắc độ là sự sáng chói (Luminosity) hay cường độ (intensity). Nói cách khác Saturation là độ mạnh hoặc yếu của màu nào đó.

 


16. Stock photo

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Stock photo là những hình ảnh chất lượng cao, được chụp chuyên nghiệp, chủ đề rõ ràng. Người dùng có thể tải về dùng trong các sản phẩm thiết kế đồ họa hoàn toàn MIỄN PHÍ

 


17. Texture

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Texture là phần bề mặt của một thiết kế, tùy theo nhu cầu của bạn mà nó có thể gồ ghề, nhẵn bóng, hoặc mịn màng,…

 


18. Typography

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Typography là nghệ thuật sắp xếp – các từ, chữ cái, biểu tượng, khoảng cách giữa chúng. Việc sắp xếp này đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định hiệu quả của việc truyền tải thông điệp của thiết kế đến khách hàng. Dựa vào các nghiên cứu khoa học, yếu tố “xấu – đẹp” sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến cảm nhận của khách hàng.

 


19. Vector

thuat-ngu-thiet-ke-website

Vector là thuật ngữ trong thiết kế đồ họa nói về những hình vẽ bằng tay bằng máy tính. Những hình vẽ này là sự kết hợp giữa những dấu chấm để tạo ra đường thẳng và cong

 


20. Watermark

thuat-ngu-thiet-ke-do-hoa

Watermark là phần dấu mờ mục đích đóng dấu bản quyền lên bản thiết kế/ giấy/ hình ảnh. Việc này giúp tránh việc ý tưởng bị sao chép và sử dụng với mục đích riêng